Tiếp thị và kiểm soát chất lượng của nhân hạt điều Thương mại – The marketing and commercial quality control of cashew kernels

Tiếp thị và kiểm soát chất lượng của nhân hạt điều Thương mại

Các tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa thương mại giúp tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế, khuyến khích sản xuất chất lượng cao, nâng cao lợi nhuận và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng.

Định Nghĩa Sản Phẩm

Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhân hạt điều thu được bằng cách xử lý nhiệt, tách vỏ và bóc vỏ lụa. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với hạt điều được chế biến bằng cách tẩm ướp: muối, đường, hương liệu; rang chiên dầu hoặc đối với hạt điều để chế biến công nghiệp. Nhân hạt điều có thể được mô tả theo một trong các kiểu sau:

Nhân Nguyên: Toàn bộ nhân có hình dạng đặc trưng, với hơn 7/8 số nhân còn nguyên vẹn. Các nhân có không quá 1/8 bị hỏng.

Bể: Nhân còn 1/8 hoặc nhiều hơn bị hỏng. Định nghĩa chi tiết như sau:

  • Butts: Nhân có không ít hơn 3/8 đã bị gãy theo chiều ngang, nhưng các lá mầm vẫn còn dính tự nhiên.
  • Splits: Nhân bị chia đôi chiều dài một cách tự nhiên, miễn là không quá 1/8  bị bể.
  • Pieces: Nhân đã vỡ thành nhiều hơn 2 mảnh.

Các Điều Khoản Liên Quan Đến Chất Lượng

Mục đích của tiêu chuẩn là xác định các yêu cầu chất lượng của nhân hạt điều ở giai đoạn kiểm soát xuất khẩu sau khi xử lý và đóng gói. Tuy nhiên, nếu được áp dụng ở các giai đoạn sau khi xuất khẩu, chủ sở hữu/người bán phải có trách nhiệm tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn. Chủ sở hữu/người bán các sản phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn này không được trưng bày, chào bán, cung cấp hoặc tiếp thị các sản phẩm đó theo bất kỳ hình thức nào khác.

Yêu Cầu Tối Thiểu Của Tiêu Chuẩn Chất Lượng

Các thuật ngữ và mô tả khuyết tật theo tiêu chuẩn hạt và sản phẩm khô được liệt kê trong

http://www.unece.org/trade/agr/standard/dry/StandardLayout/StandardLayoutDDP_e.pdf

Tuân theo các quy định đặc biệt cho từng hạng và dung sai cho phép, nhân hạt điều phải:

  • còn nguyên vẹn (sự hiện diện của một lỗ nhỏ ở đầu nhân hoặc một vết nứt tách ở giữa không được coi là khuyết tật);
  • tươi (loại trừ sản phẩm bị ảnh hưởng bởi sự thối rữa hoặc hư hỏng khiến nó không thích hợp để tiêu thụ);
  • không bị hư hỏng ảnh hưởng đến hình thức của hạt;
  • sạch (không có bất kỳ tạp chất lạ nào có thể nhìn thấy được);
  • không có sinh vật gây hại (bất kể giai đoạn phát triển của hạt);
  • không bị hư hại do côn trùng gây ra (bao gồm cả sự hiện diện của côn trùng và/hoặc côn trùng chết, mảnh vụn hoặc phân của chúng);
  • không có sợi nấm mốc có thể nhìn thấy bằng mắt thường;
  • không bị ôi thiu;
  • không có các đốm tập trung trên nhân hơn 3 mm;
  • không bị vết đổi màu hoặc các vết loang ra phần còn lại của nhân;
  • không bị dính vỏ lụa vượt quá diện tích có đường kính 6 mm hoặc chất lỏng trong vỏ;
  • không có độ ẩm bất thường bên ngoài;
  • không có mùi và/hoặc vị lạ.

Điều kiện của nhân hạt điều phải đảm bảo như sau:

  • chịu được vận chuyển và xử lý; và
  • đến nơi đến trong tình trạng thích hợp với tiêu chuẩn.

Độ Ẩm: Nhân hạt điều có độ ẩm không quá 5%.

Xét Nghiệm Sẽ Được Sử Dụng Trong Trường Hợp Có Tranh Chấp

Phân loại nhân hạt điều thành các hạng sau: Extra Class, Class I, và Class II.

Hạng Quy cách thương mại Mô tả
Extra Trắng Trắng; trắng ngà, xám tro, vàng nhạt
Class I Bị nám hoặc bị hỏng nhẹ Nâu nhạt; trắng ngà, xám tro, vàng đậm
Class II Bị nám hoặc sâu ăn Hổ phách; xanh nhạt; nâu đậm; bạc màu; đốm đen; chưa trưởng thành; nhăn nheo; bị tì vết và nhuốm màu

Các khuyết tật cho phép không được ảnh hưởng đến hình thức chung của sản phẩm về chất lượng, bảo quản và hình thức đóng gói.

Các Quy Định Liên Quan Đến Kích Thước

Định kích thước là bắt buộc trong “Hạng Extra”, nhưng tùy chọn đối với “Hạng I” và “Hạng II”. Chỉ định các kích thước như sau:

Mã quy cách hoặc số nhân nguyên Số nhân tối đa

mỗi pound

Số nhân tối đa

mỗi kg

150 150 325
180 180 395
210 210 465
240 240 530
320 320 706
450 450 990
500 500 1100

Mã quy cách nhân bể/mô tả Quy cách tối thiểu
Nhân bể lớn Không lọt qua sàng lỗ 4,75mm
Nhân bể nhỏ Không lọt qua sàng lỗ 2,80mm
Nhân bể rất nhỏ Không lọt qua sàng lỗ 2,36mm
“Vụn” or “mẩu” Không lọt qua sàng lỗ 1,70mm

Các Điều Khoản Liên Quan Đến Dung Sai

Ở tất cả các giai đoạn bán hàng, cho phép dung sai về chất lượng và kích thước trong mỗi lô đối với các sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu tối thiểu của hạng nêu trên.

 

Lỗi cho phép

Dung sai cho phép, tỷ lệ phần trăm sản phẩm bị lỗi

theo số lượng hoặc trọng lượng

Extra Class I Class II
(a) Dung sai đối với nhân hạt điều không đáp ứng các yêu cầu tối thiểu (không quá) 6 9 12
Không phát triển hoàn chỉnh, teo tóp 1 2 *
Mốc, ôi thiu, thối rữa 0.5 1 1
Hỏng bởi sâu bọ 0.5 1 1
Côn trùng gây hư hại 0 0 0
Hư hại bề ngoài (toàn bộ nhân) 1 2 5
Dính vỏ lụa 3 3 5
(b) Dung sai kích thước không phù hợp với kích thước được chỉ định (tổng cộng)      
Nhân nguyên (theo số hạt) 10 10 10
Bể (theo trọng lượng) (cỡ nhỏ) 10 10 10
(c) Dung sai hư hỏng khác      
Nhân nguyên bị bể (butts, splits and pieces) 10 10 10
Mảnh vỡ trong butts/splits 10 10 10
Nhân có màu của hạng thấp liền kề 5 5
Vật chất lạ, mảnh vỏ cứng, mảnh vỏ lụa, bụi (theo trọng lượng) 0.1 0.1 0.1

* Không thể áp dụng dung sai, cho phép các nhân bị co lại theo mô tả trong phân hạng.

Các Quy Định Về Trình Bày

Sự Đồng Nhất

Nội dung của mỗi kiện hàng phải đồng nhất và chỉ chứa hạt điều có cùng nguồn gốc (vì quá trình tách vỏ để tạo ra nhân hạt điều ăn được là “sự biến đổi đáng kể” để xác định nước xuất xứ), chất lượng, kiểu dáng và kích thước (nếu có kích thước). Phần nhìn thấy được của nội dung bao bì phải đại diện cho toàn bộ nội dung của sản phẩm.

Đóng Gói

Nhân hạt điều phải được đóng gói sao cho được bảo vệ đúng cách. Các vật liệu được sử dụng bên trong bao bì phải sạch và có chất lượng để tránh gây ra bất kỳ hư hỏng bên ngoài hoặc bên trong cho sản phẩm. Nhân hạt điều phải được đóng gói trong bao bì kín. Được phép sử dụng các vật liệu, đặc biệt là giấy hoặc nhãn có quy cách thương mại, miễn là việc in hoặc dán nhãn được thực hiện bằng mực hoặc keo không độc hại. Bao bì phải không chứa tạp chất theo bảng dung sai nêu trên.

Quy Định Về Dùng Ký Hiệu

Mỗi bao bì sản phẩm phải có các đặc điểm bằng các chữ cái được hiển thị trên cùng một mặt, được trình bày rõ ràng, không thể tẩy xóa và có thể nhìn thấy từ bên ngoài. Bao gồm:

Định Danh Người Đóng Gói Và/Hoặc Nhà Phân Phối:

Tên và địa chỉ thực (ví dụ: đường phố, thành phố, vùng, mã bưu chính nước đó nếu khác với nước xuất xứ) hoặc mã hiệu được cơ quan nước đó chính thức công nhận (luật pháp của một số nước yêu cầu khai báo rõ ràng tên và địa chỉ).

Tuy nhiên, trong trường hợp sử dụng ký hiệu, thì tham chiếu “người đóng gói và/hoặc nhà phân phối” (hoặc các chữ viết tắt tương đương) phải được chỉ ra trong mối liên hệ chặt chẽ với ký hiệu và mã ký hiệu phải được đặt trước mã nước nếu không phải là nước xuất xứ).

Nguồn Gốc Xuất Xứ

Nước xuất xứ (tên đầy đủ hoặc thường được sử dụng phải được chỉ định) và, tùy chọn, địa phương nơi trồng.

Đặc Điểm Hàng Hóa Thương Mại

  • Phân loại hàng hóa thương mại
  • Kích thước (nếu có kích thước)
  • Năm trồng (tùy chọn)

Ký Hiệu Kiểm Soát Chính Thức: Tùy chọn

THE MARKETING AND COMMERCIAL QUALITY CONTROL

OF CASHEW KERNELS

The commercial quality standards help facilitate international trade, encourage high-quality production, improve profitability and protect consumer interests.

Definition Of Produce

This standard applies to cashew kernels obtained by heating, shelling and peeling the true fruits of the cashew tree. This standard does not apply to cashew kernels that are processed by salting, sugaring, flavouring, roasting or oil frying or to cashew kernels for industrial processing.

Cashew kernels may be presented in one of the following styles:

Whole: whole kernels of characteristic shape, with more than 7/8 of the kernel intact. Kernels with no more than one eighth of kernel broken off are considered as whole.

Brokens: Kernels where one eighth or more of the original kernel is broken off. Designations of brokens as follows:

  • Butts: Kernels of not less than 3/8 of a whole kernel, which have been broken crosswise, but the cotyledons are still naturally attached.
  • Splits: Kernels split length wise naturally, provided that no more than one eighth is broken off.
  • Pieces: Kernels, which have broken into more than two pieces.

Provisions Concerning Quality

The purpose of the standard is to define the quality requirements of cashew kernels at the export control stage after preparation and packaging.

However, if applied at stages following export, the holder/seller shall be responsible for observing the requirements of the standard. The holder/seller of products not in conformity with this standard may not display such products or offer them for sale, or deliver or market them in any other manner.

Minimum Requirements Of Agricultural Quality Standards

Definitions of terms and defects for standards of dry (inshell nuts and nut kernels) and dried produce are listed in the link: http://www.unece.org/trade/agr/standard/dry/StandardLayout/StandardLayoutDDP_e.pdf

In all classes subject to the special provisions for each class, and the tolerances allowed, the cashew kernels must be:

  • intact (the presence of a small hole at the proximal end of the whole kernel or a central split or crack is not considered a defect);
  • sound (produce affected by rotting or deterioration such as to make it unfit for consumption is excluded);
  • free from damage affecting the appearance of the produce;
  • clean (practically free from any visible foreign matter);
  • free from living pests (whatever their stage of development);
  • free from damage caused by pests (including the presence of dead insects and/or mites, their debris or excreta);
  • free from mould filaments visible to the naked eye;
  • free from any rancidity;
  • free from spots in aggregate in excess of 3 mm on the kernels;
  • free from blemishes and areas of discoloration or spread stains in pronounced contrast with the rest of the kernel;
  • free from adhering testa exceeding an area of 6 mm in diameter or shell liquid;
  • free of abnormal external moisture;
  • free of foreign smell and/or taste.

The condition of the cashew kernels must be such as to enable them:

  • to withstand transportation and handling; and
  • to arrive in satisfactory condition at the place of destination.

Moisture Content

Cashew kernels shall have a moisture content not exceeding 5.0 per cent. The Laboratory reference method shall be used in cases of dispute.

Classification

Cashew kernels are classified into the following classes: Extra Class, Class I, & Class II.

Class Commercial designation Description
Extra White White, pale ivory, pale ash-grey, light yellow
Class I Scorched or lightly blemished Light brown, light ivory, light ash-grey, deep ivory, yellow
Class II Scorched seconds or dessert Light brown, amber, light blue, deep brown, deep blue, discoloured, black spotted, immature, shrivelled, blemished, and stained kernels are permitted

The defects allowed must not affect the general appearance of the produce as regards quality, keeping quality and presentation in the package.

Provisions Concerning Sizing

Sizing is compulsory in “Extra class”, but optional for “Class I” and “Class II”. Designation of sizes is as follows:

Designation/Size code of pieces Minimum size
Large pieces not passing through a sieve of aperture 4.75mm
Small pieces not passing through a sieve of aperture 2.80mm
Very Small Pieces not passing through a sieve of aperture 2.36mm
“Baby bits” or “granules” not passing through a sieve of aperture 1.70mm

Size code or count of whole Maximum number of kernels per pound Maximum number of kernels per kilogram
150 150 325
180 180 395
210 210 465
240 240 530
320 320 706
450 450 990
500 500 1100

Provisions Concerning Tolerances

At all marketing stages, tolerances in respect of quality and size shall be allowed in each lot for produce not satisfying the minimum requirements of the class indicated.

 

Defects allowed

Tolerances allowed, percentage of defective produce, by number or weight
Extra Class I Class II
(a) Tolerance for cashew kernels not satisfying the minimum requirements of which no more than: 6 9 12
Not sufficiently developed, shrunken or shrivelled 1 2 *
Mouldy, rancid, decay, 0.5 1 1
Damage by pests 0.5 1 1
Living pests 0 0 0
Superficial damage (whole kernels only) 1 2 5
Adhering testa 3 3 5
(b) Size tolerance, if sized or produce not conforming to the size indicated, in total:      
Wholes (by number) 10 10 10
Pieces (by weight) (smaller sizes) 10 10 10
(c) Tolerance for other defects:      
Broken kernels (butts, splits and pieces) in wholes 10 10 10
Pieces in butts/splits 10 10 10
Kernels of a colour of the next lower class 5 5
Foreign matter, loose shell fragments, loose testa fragments, dust (by weight) 0.1 0.1 0.1

* Tolerance is not applicable, shriveled kernels are permitted, as per description in the classification.

Provisions Concerning Presentation

Uniformity

The contents of each package must be uniform and contain only cashew kernels of the same origin (since the process of de-shelling and peeling of inedible raw cashew nuts to produce edible cashew kernels is “significant transformation” the country where the raw cashews are shelled may be designated as country of origin) quality, style and size (if sized). The visible part of the contents of the package must be representative of its entire contents.

Packaging

Cashew kernels must be packed in such a way so as to protect the produce properly.

The materials used inside the package must be clean and of a quality such as to avoid causing any external or internal damage to the produce. Cashew kernels must be packed in hermitically sealed containers. The use of materials, particularly of paper or stamps bearing trade specifications, is allowed, provided the printing or labelling has been done with non-toxic ink or glue. Packages must be free of all foreign matter in accordance with the table of tolerances.

Provisions Concerning Marking

Each package (these marking provisions do not apply to sales packages presented in packages) must bear the following particulars in letters grouped on the same side, legibly and indelibly marked and visible from the outside:

Identification

Packer and/or dispatcher:

Name and physical address (e.g. street/city/region/postal code and, if different from the country of origin, the country) or a code mark officially recognized by the national authority (the national legislation of a number of countries requires the explicit declaration of the name and address.

However, in cases where a code mark is used, the reference “packer and/or dispatcher” (or equivalent abbreviations) must be indicated in close connection with the code mark, and the code mark, if not the country of origin).

Origin Of Produce

Country of origin (the full or commonly used name should be indicated) and, optionally, district where grown or national, regional or local place name.

Commercial Specification

  • Class and/or commercial designation,
  • Size (if sized) expressed,
  • Crop year (optional).

Official Control Mark (Optional)

91 / 5000 Kết quả dịch Chọn các trường sẽ được hiển thị. Những người khác sẽ bị ẩn. Kéo và thả để sắp xếp lại thứ tự.
  • Ảnh
  • Mã sản phẩm
  • Đánh giá
  • Giá
  • Tình trạng
  • Khả năng
  • Thêm vào giỏ
  • Mô tả
Nhấp vào bên ngoài để ẩn thanh so sánh
So sánh
Danh sách yêu thích 0
Trở về trang chủ Tiếp tục mua sắm